Thi công phần thô nhà phố là giai đoạn quan trọng, đặt nền móng cho toàn bộ quá trình xây dựng. Việc nắm vững các hạng mục trong thi công phần thô giúp gia chủ giám sát hiệu quả và đảm bảo chất lượng công trình. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về thi công phần thô nhà phố, từ khái niệm, quy trình, cách tính diện tích đến đơn giá thị trường tại Việt Nam.
thi công phần thô nhà phố
Thi Công Phần Thô Nhà Phố Là Gì?
Thi công phần thô là quá trình xây dựng phần kết cấu chính của ngôi nhà, bao gồm móng, dầm, sàn, cột, mái, tường gạch, hệ thống ống nước âm tường, đường điện âm tường, cầu thang,… Đây được coi là “khung xương” của ngôi nhà, quyết định đến sự vững chắc và độ bền của công trình. Một phần thô được thi công tốt, đúng kỹ thuật sẽ giúp các công đoạn hoàn thiện sau này diễn ra thuận lợi, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Chi Tiết Các Hạng Mục Trong Thi Công Phần Thô Nhà Phố
Thi công phần thô nhà phố bao gồm nhiều hạng mục quan trọng, cần được thực hiện tỉ mỉ và chính xác. Dưới đây là chi tiết từng hạng mục:
Thi Công Phần Móng Nhà
Móng nhà là nền tảng của toàn bộ công trình, ảnh hưởng trực tiếp đến sự ổn định và tuổi thọ của ngôi nhà. Quá trình thi công móng bao gồm các bước sau:
- Chuẩn bị mặt bằng: San lấp, phát quang, dọn dẹp và vận chuyển phế thải khỏi khu vực thi công.
- Đào móng: Đào móng theo đúng thiết kế, đảm bảo độ sâu và kích thước phù hợp với tải trọng của công trình.
- Đổ bê tông lót: Tạo lớp nền vững chắc cho móng.
- Gia công, lắp dựng cốt thép móng: Đảm bảo kết cấu vững chắc cho móng.
- Gia công, lắp dựng cốp pha móng: Tạo khuôn cho móng bê tông.
- Đổ bê tông móng: Đổ bê tông theo đúng tỷ lệ và quy trình kỹ thuật.
Thi Công Phần Khung Nhà
Phần khung nhà bao gồm toàn bộ hệ khung kết cấu bê tông cốt thép, sàn, tường bao, cột, dầm, đà và tường ngăn. Các thành phần chính của khung nhà gồm:
- Cột nhà: Chịu lực chính cho công trình.
- Tường nhà: Tường bao quanh và tường ngăn chia không gian bên trong.
- Dầm nhà: Kết nối các cột và truyền tải trọng xuống móng.
- Sàn nhà: Nâng đỡ các vật dụng và tạo mặt phẳng cho các tầng.
- Cầu thang: Kết nối giữa các tầng.
giá thi công phần thô nhà cấp 4
Các công việc cụ thể trong thi công phần khung bao gồm:
- Gia công, lắp dựng cốp pha: Đảm bảo cốp pha chắc chắn, kín khít, đúng quy chuẩn.
- Gia công, lắp dựng cốt thép: Sử dụng đúng chủng loại thép, đường kính, vị trí cắt, neo thép theo thiết kế.
- Đổ bê tông cột, dầm, sàn, cầu thang: Đảm bảo tỷ lệ trộn, sử dụng máy móc hiện đại và đúng quy trình. Chú trọng công tác bảo dưỡng bê tông sau khi đổ.
- Xây tường bao và tường ngăn: Xây thẳng, mạch đều, hạn chế sai lệch.
- Đục khoét đường âm tường, tô trát tường, san nền: Thực hiện đúng kỹ thuật và trình tự.
Hướng Dẫn Cách Tính Diện Tích Thi Công Phần Thô Nhà Phố
Diện tích thi công phần thô thường lớn hơn diện tích sàn sử dụng được ghi trên giấy phép xây dựng. Điều này là do diện tích thi công bao gồm cả phần móng, mái, sân, tầng hầm,… Dưới đây là cách tính diện tích chi tiết cho từng hạng mục:
Tầng Hầm
Diện tích tầng hầm được tính theo độ sâu so với cốt vỉa hè:
- Sâu 1.0m – 1.3m: 150% diện tích sàn.
- Sâu 1.3m – 1.7m: 170% diện tích sàn.
- Sâu 1.7m – 2.0m: 200% diện tích sàn.
- Sâu trên 2.0m: 250% diện tích sàn.
Móng
- Móng cọc, móng băng: 20% diện tích tầng trệt.
- Móng bè: 50% diện tích tầng trệt.
Sàn
- Có mái che: 100% diện tích.
- Không mái che, có lát gạch: 50% diện tích.
- Ô trống:
- Dưới 4m2: 100% diện tích.
- Trên 4m2 đến 8m2: 70% diện tích.
- Trên 8m2: 50% diện tích.
Mái
- Có mái che (trệt, lửng, lầu, sân thượng): 100% diện tích.
- Không mái che (sân trước, sân sau, sân thượng, sân phơi): 50% diện tích.
- Mái tôn: 30% diện tích (tính theo mặt nghiêng).
- Mái bê tông cốt thép: 50% diện tích.
- Mái ngói kèo sắt: 70% diện tích (tính theo mặt nghiêng).
- Mái ngói: 100% diện tích (tính theo mặt nghiêng).
Sân
- Sân trước, sân sau: 70% diện tích.
Lưu Ý Khác
- Cầu thang: 100% diện tích.
bản thiết kế biệt thự
Đơn Giá Thi Công Phần Thô Nhà Phố Tại Việt Nam
Đơn giá thi công phần thô nhà phố phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm diện tích xây dựng, vị trí công trình, vật tư sử dụng, và uy tín của nhà thầu. Mức giá tham khảo trên thị trường hiện nay dao động từ 3.400.000 – 3.550.000 VNĐ/m2, tùy thuộc vào diện tích xây dựng. Đối với công trình dưới 200m2, đơn giá sẽ được tính toán dựa trên điều kiện thi công cụ thể.
Kết Luận
Thi công phần thô là giai đoạn quan trọng, ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình xây dựng nhà phố. Việc hiểu rõ các hạng mục, cách tính diện tích và đơn giá sẽ giúp gia chủ quản lý dự án hiệu quả, đảm bảo chất lượng công trình và tối ưu chi phí. Hãy lựa chọn nhà thầu uy tín, có kinh nghiệm để đảm bảo công trình được thi công đúng kỹ thuật, an toàn và bền vững.